Chuyên mục sức khoẻ

UNG THƯ VÚ LÀ GÌ?

UNG THƯ VÚ LÀ GÌ?

Tìm hiểu chung

Ung thư vú là gì?

Ung thÆ° vú là tình các tế bào vú phát triển bất thường và thường khÃŽng rõ nguyên nhân. Những tế bào này phân chia nhanh hÆ¡n các tế bào khỏe mạnh, có thể sinh sÃŽi rất nhanh ở các mÃŽ xung quanh, hoặc có thể di căn đến các bộ phận khác trong cÆ¡ thể.

Hầu hết các trường hợp bệnh xuất hiện ở nữ giới. Tuy nhiên nam giới cÅ©ng có một số ít trường hợp có thể mắc bệnh này. Đây là loại ung thÆ° gây tá»­ vong nhiều nhất ở phụ nữ, chị em nên lÆ°u Ãœ phòng tránh và kiểm tra sớm.

UNG THƯ VÚ LÀ Gì?

Triệu chứng thường gặp

Giai đoạn đầu của bệnh thường khÃŽng gây đau đớn và có thể khÃŽng có triệu chứng gì. Khoảng 10% bệnh nhân khÃŽng bị đau, khÃŽng thấy khối u hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của bệnh. Nếu khối u vú phát triển có thể gây ra các triệu chứng sau:

  • Khối u ở vú: Thường chỉ thấy có khối u nhỏ ở vú, bề mặt gồ ghề khÃŽng đều, mật độ cứng chắc, ranh giới khÃŽng rõ ràng.
  • Thay đổi da trên vị trí khối u: Thường gặp nhất là dính da, co rút da có dạng dính nhÆ° “lúm đồng tiền”.
  • Khối u xâm lấn ra ngoài da gây sần da cam, gây vỡ loét chảy máu. Da vú ở vị trí trên khối u đỏ lên và nóng tại chỗ, có thể có phù da, sần da nhÆ° vỏ cam (gọi là sần da cam).
  • Thay đổi hình dạng núm vú: Khối u ở gần núm vú có thể gây tụt núm vú, lệch núm vú, có trường hợp gây loét núm vú.
  • Chảy dịch đầu vú: Dịch chảy có thể là dịch khÃŽng màu, dịch nhầy, nhÆ°ng thường là dịch máu.
  • Nếu bệnh khÃŽng được chẩn đoán và điều trị sớm thì ung thÆ° sẜ phát triển gây lở loét mảng lớn ở núm vú, bầu vú cÅ©ng có thể gây mất núm vú.
  • Quầng vú hoặc núm vú có sá»± thay đổi màu sắc hay xuất hiện nếp nhăn hoặc đóng vảy.
  • Đau vùng vú: Ung thÆ° vú giai đoạn đầu thường khÃŽng gây đau, Ä‘ÃŽi lúc bị đau vùng vú, dấm dứt khÃŽng thường xuyên.
  • Hạch nách sÆ°ng to: Giai đoạn đầu hạch nách thường nhỏ mềm khó phát, giai đoạn muộn hạch nách to, cứng chắc, Ä‘ÃŽi khi dính nhau, dính tổ chức xung quanh nên di động hạn chế.
  • Biểu hiện ung thÆ° vú giai đoạn cuối: Có thể xâm lấn gây lở loét, hoại tá»­ ra ngoài da gây chảy dịch, mùi hÃŽi thối, xâm lấn thành ngá»±c gây đau nhiều. Có thể di căn hạch nách, hạch thượng đòn, xÆ°Æ¡ng, não, phổi, gan, gây gầy sút, mệt mỏi, đau nhiều, khó thở, liệt...

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn cảm thấy các triệu chứng bất thường ở vú xuất hiện âm ỉ và dai dẳng nhÆ° trên thì nên lÆ°u Ãœ đến thăm khám bác sÄ© sớm. Trường hợp phát hiện sớm ung thÆ° vú có thể giúp hạn chế diễn tiến bệnh và việc điều trị cÅ©ng hiệu quả hÆ¡n.

Mỗi người một cÆ¡ địa khác nhau, bạn cần tham khảo Ãœ kiến chuyên gia để có phÆ°Æ¡ng án điều trị thích hợp. Việc tá»± điều trị mà khÃŽng có sá»± hướng dẫn của bác sÄ© chuyên khoa có thể dẫn đến những tổn thÆ°Æ¡ng nguy hiểm khác.

Nguyên nhân gây bệnh

Hiện tại các nhà khoa học vẫn chưa xác định chắc chắn nguyên nhân gây ra bệnh, tuy nhiên các yếu tố sau đây có thể đóng vai trò quan trọng trong việc mắc phải:

  • Đột biến Gen: Thường thấy ở đột biến ở gen BRCA1 và gen p53 nằm trên nhiễm sắc thể 17, gen BRCA2 nằm trên nhiễm sắc thể 13. Yếu tố gây đột biến gen có thể là các tia phóng xạ hay virus.
  • Di truyền: Khoảng 18% ung thÆ° vú có yếu tố di truyền nhÆ°ng chỉ khoảng 5% là thá»±c sá»± có yếu tố gia đình.
  • Chế độ ăn và hormone: Người có chế độ ăn nhiều mỡ và đường có tỉ lệ mắc bệnh cao hÆ¡n chế độ ăn ít đường và mỡ, đặc biệt là đối với giới trẻ. Cần lÆ°u Ãœ một số loại hormone nhÆ°: Prolactin, Estrogen, Progestin (thường có trong các thuốc tránh thai) khi dùng lâu dài có thể làm tăng nguy cÆ¡ mắc bệnh ở phụ nữ trẻ.

Nguy cơ mắc phải

Bệnh phổ biến ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trên 40 tuổi. Tuy nhiên bệnh vẫn có khả năng xảy ra ở nam giới nhưng chỉ ở trường hợp hiếm gặp. Bạn cũng có thể kiểm soát bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc phải.

Các yếu tố có nguy cơ cao (làm tăng khả năng bị bệnh hơn 3 lần):

  • Tuổi trên 40.
  • Đã bị Ung thÆ° trước đây ở một bên vú.
  • Ung thÆ° vú gia đình.
  • Tăng sản tuyến vú khÃŽng điển hình.
  • KhÃŽng có con.
  • Có thai lần đầu muộn (sau tuổi 31).
  • Hội chứng Klinefelter.
  • Bệnh phì đại tuyến vú ở nam giới.
  • Tiền sá»­ gia đình đã có nam giới bị Ung thÆ° vú.

Các yếu tố nguy cơ trung bình (tăng khả năng bị bệnh 1,2-1,5 lần):

  • Bắt đầu có kinh nguyệt sớm.
  • Mất kinh muộn.
  • Uống nhiều estrogens.
  • Có tiền sá»­ bị ung thÆ° buồng trứng, đáy tá»­ cung hoặc đại tràng.
  • Mắc bệnh đái tháo đường.
  • Dùng nhiều thức uống có cồn.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư vú

Các bác sĩ có thể chẩn đoán ung thư vú bằng cách dựa vào ba bước thường thấy:

  • Lâm sàng: Khối u vú thường khÃŽng gây đau, một số trường hợp có chảy dịch đầu vú, u có mật độ cứng rắn, mặt gồ ghề, ranh giới có thể rõ hoặc khÃŽng. Với những trường hợp phát hiện muộn, u có thể xâm lấn vào thành ngá»±c làm hạn chế di động hoặc xâm nhiễm da tạo hình ảnh "sần da cam" hoặc vỡ loét, Ä‘ÃŽi khi nhÆ° một viêm tấy lan toả vùng vú (ung thÆ° vú thể viêm). Cần lÆ°u Ãœ khám hạch thượng đòn và tuyến vú đối bên.
  • Chụp X-quang tuyến vú: Tổn thÆ°Æ¡ng điển hình có dạng hình sao nhiều chân, co kéo tổ chức tuyến vú, có nhiều chấm vi canxi hoá tập hợp thành đám.
  • Xét nghiệm tế bào học: Thường thấy các tế bào ung thÆ° mất sá»± kết dính, đa hình thái, tá»· lệ nhân/nguyên sinh chất tăng, nhiều nhân quái nhân chia, bào tÆ°Æ¡ng kiềm tính.

Nếu vẫn còn nghi ngờ, bác sĩ có thể chỉ định sinh thiết kim, sinh thiết tức thì hoặc sinh thiết mở thường quy để khẳng định chẩn đoán.

Phương pháp điều trị ung thư vú hiệu quả

Sau khi chẩn đoán, tùy theo giai đoạn của bệnh, triệu chứng lâm sàng, tuổi của bệnh nhân mà bác sÄ© sẜ lá»±a chọn các phÆ°Æ¡ng pháp điều trị là phẫu thuật cắt bỏ khối u, xạ trị, hóa trị, liệu pháp hormone để tÆ° vấn cho bệnh nhân. Các phÆ°Æ¡ng pháp cÅ©ng có thể hối hợp với nhau tùy theo từng giai đoạn điều trị.

  • Phẫu thuật: Cắt bỏ khối u, cắt bỏ một hoặc hai bên vú. Có thể áp dụng phÆ°Æ¡ng pháp tạo hình sau phẫu thuật.
  • Xạ trị: Sá»­ dụng tia X năng lượng cao giết các tế bào ung thÆ° và làm co nhỏ khối u.
  • Hóa trị: Dùng thuốc để phá hủy tế bào ung thÆ°. .
  • Liệu pháp hormone: Các thuốc làm giảm ảnh hưởng của estrogen trong cÆ¡ thể
  • Liệu pháp sinh học hay liệu pháp miễn dịch, cách điều trị này kích thích hệ miễn dịch của cÆ¡ thể chống lại ung thÆ°.

Tùy vào thể trạng và tình trạng bệnh mà bác sÄ© sẜ kê đơn thuốc và áp dụng những phÆ°Æ¡ng pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

Chế độ sinh hoạt và phòng ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư vú

Chế độ sinh hoạt:

  • Tuân thủ theo các hướng dẫn của bác sÄ© trong việc điều trị.
  • Thăm khám định kì để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sÄ© tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh có dấu hiệu tái phát.
  • Tập thể dục thường xuyên nhÆ° đi bộ ngắn giúp hạn chế sá»± mệt mỏi và tăng cường sức lá»±c.
  • Bỏ hút thuốc và hạn chế dùng thức uống có cồn.
  • Tránh giảm cân và giữ cân nặng lÃœ tưởng cho phép.

Chế độ dinh dưỡng:

Bệnh nhân nên có lối sống lành mạnh và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị.

  • Thá»±c hiện theo chế độ dinh dưỡng phù hợp và tập thể dục thường xuyên.
  • Nên chia nhỏ các bữa ăn và ăn nhiều lần trong ngày.
  • Nếu khÃŽng thể cung cấp thức ăn bằng đường tiêu hóa, các bác sÄ© điều trị sẜ chỉ định cho bệnh nhân nuÃŽi dưỡng theo đường tÄ©nh mạch nhÆ° truyền đường, đạm, điện giải
 để đảm bảo đủ mức dinh dưỡng cho cÆ¡ thể.

Phương pháp phòng ngừa hiệu quả

Bệnh tuy khÃŽng có cách phòng tránh hoàn toàn, nhÆ°ng mọi người có thể lÆ°u Ãœ các phÆ°Æ¡ng pháp sau có thể giúp giảm nguy cÆ¡ ung thÆ° vú:

  • Ăn thá»±c phẩm có nhiều chất xÆ¡ có trong hoa quả tÆ°Æ¡i và rau xanh và ngÅ© cốc.
  • Ăn nhiều hoa quả và rau xanh chứa các vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ bạn khỏi ung thÆ°..
  • Nên ăn thá»±c phẩm từ đậu nành gồm đậu phụ, sữa đậu nành và các sản phẩm được làm từ sữa đậu nành. Nhiều nghiên cứu cho rằng các chất trong đậu nành có thể ức chế sá»± phát triển và lớn hÆ¡n của tế bào ung thÆ°.
  • Hạn chế mỡ trong chế độ ăn có thể làm tăng nguy cÆ¡ ung thÆ° vú.
  • Hạn chế thịt màu đỏ nhÆ° thịt bò, thịt lợn và thịt bê.
  • Hạn chế rượu và thuốc lá.
  • Hoạt động thể lá»±c đều đặn 30 phút/ngày có thể giảm được 10% nguy cÆ¡ này.
  • Duy trì trọng lượng khỏe mạnh. Nguy cÆ¡ mắc bệnh cao nếu bạn tăng cân khi về già, nhất là sau khi mãn kinh.
  • Tránh tiếp xúc với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.

Xem thêm bài viết khác tại đây.

Đang xem: UNG THƯ VÚ LÀ GÌ?

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng