Mediplantex

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

1. Thymomodulin là gì?

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Thymomodulin là các protein có hoạt tính sinh học cao được tinh chế từ chiết xuất tuyến ức (Thymus extract) của con bê non bằng kỹ thuật sinh học hiện đại. Ngoài ra thymomodulin cũng được sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học, có thể coi rằng thymomodulin là một dạng tinh khiết của chiết xuất tuyến ức. Ở trên thị trường các thuốc có thể chỉ chứa thymomodulin dưới dạng nguyên chất hoặc kết hợp các chất bổ sung khác.

Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy thymomodulin được tạo ra để tăng cường chức năng cho tuyến ức, một cơ quan chiếm giữ vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể. Vì vậy chính thymomodulin cũng nắm giữ tác dụng quan trọng trong điều hòa hệ miễn dịch.

Vào những năm 1900, các nhà khoa học bắt đầu tìm kiếm các hoạt chất trong nội tạng có lợi cho sức khỏe. Các nhà khoa học và nhà sản xuất kể từ đó đã phân lập được nhiều chất chẳng hạn như chất chiết xuất từ ​​tuyến giáp, estrogen và cortisol. Chiết xuất tuyến ức là một trong những chất hóa học mà họ đã chiết xuất

Vậy nên có rất nhiều người tin rằng sử dụng các chiết xuất từ tuyến ức có thể tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn, giúp bạn chống lại các bệnh khác nhau.

2. Vai trò của Thymomodulin với sức khỏe

Thymomodulin thường được sử dụng là một thuốc giúp tăng cường hệ miễn dịch. Vai trò tăng cường chức năng miễn dịch của Thymomodulin thông qua cơ chế kích thích chức năng lympho bào, tăng sinh bạch cầu, tăng đáp ứng thực bào của bạch cầu trung tính, kích thích sản xuất kháng thể, đặc biệt là vai trò thúc đẩy tế bào lympho T, làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào, thúc đẩy thành lập hệ phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.

2.1. Thymomodulin giúp tránh nhiễm trùng đường hô hấp

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Một số bằng chứng cho thấy chiết xuất tuyến ức có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp, chẳng hạn như viêm phế quản. Nghiên cứu này đã tập trung vào những người dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp. Những lý do khác mà một người có thể dùng chiết xuất tuyến ức bao gồm chống lại viêm mũi dị ứng và viêm xoang, tất cả đều có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp.

Chiết xuất tuyến ức đôi khi cũng được dùng để giúp điều trị bệnh chàm (viêm da dị ứng), một tình trạng viêm da có thể phát triển cùng với bệnh sốt cỏ khô và bệnh hen suyễn dị ứng.

Vậy nên trên thị trường có nhiều chế phẩm siro bổ sung thành phần Thymomodulin để giúp tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ, đặc biệt là sức khỏe hệ hô hấp ở những trẻ dễ bị nhiễm trùng đường ho hấp.

2.2. Thymomodulin được sử dụng để điều trị các bệnh tự miễn

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Một số các chế phẩm trên thị trường đã sử dụng chiết xuất tuyến ức cho các bệnh tự miễn dịch, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp, lupus, bệnh đa xơ cứng (MS), bệnh Graves và bệnh Celiac. Các bệnh này phát triển khi hệ miễn dịch tấn công nhầm vào những tế bào và mô khỏe mạnh trong cơ thể, và coi chúng như các kẻ ngoại lai xâm lược. Theo nghiên cứu cũ từ năm 1976 về vai trò tiềm năng của Thymosin trong điều trị bệnh Autoimmune, đã khám phá ra khả năng chiết xuất tuyến ức có thể giúp đảo ngược sự mất cân bằng thymosin (có thể góp phần gây ra các bệnh tương tự như vậy).

Mặc dù vậy, vẫn chưa rõ liệu chiết xuất tuyến ức có thể giúp đảo ngược sự tác động hay ngăn chặn sự tiến triển của bất kỳ bệnh tự miễn dịch nào hay không, cần có nhiều nghiên cứu thêm nữa.

2.3. Thymomodulin có thể giúp điều trị dị ứng thực phẩm

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Phản ứng dị ứng xảy ra khi hệ thống miễn dịch của bạn coi một chất vô hại khác là mối đe dọa. Kết quả là, hệ thống miễn dịch chuyển sang chế độ tấn công để chống lại chất đó và biểu hiện bằng các phản ứng dị ứng trên từng hệ cơ quan khác nhau tùy vào chất được coi là gây dị ứng.

Một số người tin rằng chiết xuất tuyến ức có thể giúp làm dịu hơn là tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn nếu bạn bị dị ứng thực phẩm. Thymomodulin có thể giúp ngăn ngừa các phản ứng dị ứng, theo báo cáo trong một nghiên cứu về một pentapeptide có nguồn gốc từ tuyến ức bê cho thấy tác dụng ức chế viêm phổi dị ứng năm 2015.

2.4. Thymomodulin và tiềm năng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi rút và nấm

VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Nếu đang mắc các bệnh liên quan đến nhiễm virus bạn có thể hỏi ý kiến của bác sĩ về thymomodulin để nhận được sự tư vấn

Không tự ý dùng thymomodulin trong khi nhiễm virus nếu không được kê đơn từ bác sĩ

Trong một số báo cáo về ứng dụng lâm sàng trong điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch, cho rằng: một số chiết xuất peptide từ tuyến ức bao gồm thymosin, thymomodulin và thymopentin có tác dụng kích thích miễn dịch và có tiềm năng ứng dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi rút và nấm, các trạng thái suy giảm miễn dịch nguyên phát, ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi và viêm khớp dạng thấp.

Tuy nhiên, bạn nên hết sức thận trọng khi dùng bất kỳ chất bổ sung nào cho bệnh nhân đang nhiễm vi rút. Và đặc biệt đây chỉ là các báo cáo về ứng dụng lâm sàng mà chưa có báo cáo về nghiên cứu cụ thể nào.

3. Liều dùng thymomodulin

Thymomodulin là hoạt chất được tinh chế từ tuyến ức của bê non, trong một số các sản phẩm dược phẩm có thể chỉ chứa thymomodulin hoặc kết hợp với các chất bổ sung khác để chủ yếu mang lại tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, hoặc có các sản phẩm siro bổ sung thymomodulin nhằm dùng cho các trẻ em biếng ăn, suy giảm hệ miễn dịch và đặc biệt là dùng cho các trẻ dễ bị mắc các bệnh liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp.

Thuốc tăng cường miễn dịch thymomodulin thường được bào chế dưới dạng viên nang cứng có hàm lượng 60mg, 80mg hoặc 120mg. Các trường hợp muốn sử dụng Thymomodulin đều phải có sự kê đơn hoặc tư vấn từ bác sĩ điều trị, với liều lượng tham khảo là:

3.1. Ở người lớn khi dùng bằng đường uống:

- Đối với nhiễm trùng đường thở, hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp: Thymomodulin 120 mg mỗi ngày, dùng trong 4-6 tháng

- Viêm mũi dị ứng: uống thymomodulin 120mg mỗi ngày, dùng khoảng 4 tháng

- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120mg/ngày. Dùng trong 3 – 6 tháng.

- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60mg/ngày. Dùng trong 50 ngày.

- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày. Dùng trong 6 tuần.

3.2. Ở trẻ em khi dùng bằng đường uống:

- Đối với dị ứng thực phẩm: Thymomodulin 120 mg mỗi ngày trong 3 tháng.

- Đối với nhiễm trùng đường thở: Thymomodulin 120 mg mỗi ngày, vào 20 ngày mỗi tháng, trong 4 tháng. Thymomodulin 3 mg/kg mỗi ngày trong 3 tháng.

Tất cả các liều lượng trên đều chỉ để tham khảo, bạn vẫn nên tuân theo liều mà bác sĩ điều trị đã đưa ra.

4. Cách dùng thymomodulin

Khi nhận được tư vấn và kê liều từ bác sĩ, bạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Thymomodulin.

Hãy đảm bảo rằng trong quá trình điều trị hãy sử dụng đúng liều lượng đã được yêu cầu, không dùng ít hay nhiều hơn liều lượng cho phép. Việc dùng nhiều hơn so với liều lượng cho phép không giúp bạn khỏi bệnh nhanh hơn hay có thể rút ngắn thời gian điều trị. Ngoài ra bạn cũng không nên tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị chuyên khoa.

Hơn thế nữa không tự ý đưa thuốc của mình cho bệnh nhân khác dù họ có cùng bệnh lý

Không có đủ thông tin đáng tin cậy để biết liệu chiết xuất tuyến ức có an toàn để sử dụng khi mang thai hoặc cho con bú hay không. Tránh tự ý sử dụng khi không được kê toa bắt buộc.

5. Lưu ý khi sử dụng thymomodulin

Dù thymomodulin có lợi ích tuyệt vời đối với hệ miễn dịch, nhưng đây không phải là một dạng thực phẩm bổ sung dinh dưỡng. Vậy nên không tự ý mua và sử dụng thuốc khi không có đơn thuốc có kê thymomodulin, tư vấn sử dụng từ bác sĩ.

Dùng thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch cùng với chiết xuất tuyến ức có thể làm tăng khả năng mắc bệnh. Không dùng chiết xuất tuyến ức nếu bạn đang dùng thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch. Một số loại thuốc làm giảm hệ thống miễn dịch bao gồm: azathioprine, basiliximab, cyclosporine, tacrolimus, prednisone, corticosteroid (glucocorticoid),...và những loại khác.

Xem thêm bài viết khác tại đây.

Đang xem: VAI TRÒ CỦA THYMOMODULIN ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng